Chi Phí Du Học Hệ 1+4 Tại Đài Loan Mới Nhất 2024

Du học Đài Loan hệ 1+4 là một chương trình đào tạo được áp dụng ở một số trường đại học ở Đài Loan. Chương trình này nhằm giúp cho sinh viên quốc tế, đặc biệt là những sinh viên đến từ các nước Châu Á như Việt Nam, có thể chuẩn bị tốt hơn cho việc học tập tại các trường đại học Đài Loan.

Jul 24, 2024 - 23:33
 0  20
Chi Phí Du Học Hệ 1+4 Tại Đài Loan Mới Nhất 2024

Với chương trình học kéo dài 5 năm 1 NĂM HỌC TIẾNG TRUNG + 4 NĂM ĐẠI HỌC. Du học Đài Loan hệ 1+4 được đánh giá là một lựa chọn hấp dẫn cho các sinh viên quốc tế, giúp cho việc học tập và hòa nhập với môi trường đại học tại Đài Loan trở nên dễ dàng hơn.

ƯU ĐIỂM KHI DU HỌC ĐÀI LOAN HỆ 1+4

  • Cơ hội việc làm mở rộng
  • Không yêu cầu chứng chỉ ngoại ngữ để đăng ký
  • Trải nghiệm học tập trong môi trường giáo dục chất lượng cao
  • Nhiều chế độ học bổng từ nhà trường, lên đến 100% học phí
  • Được miễn học phí năm học dự bị Tiếng (tùy theo chính sách của từng trường)
  • Ưu tiên tham gia các sự kiện văn hóa với sinh viên Đài Loan

Sau đây để đáp ứng mối quan tâm của các bạn sinh viên, chúng tôi sẽ giới thiệu sơ lược về chi phí để các bạn có thể cấn nhắc phù hợp nhất nhé!

DỰ TRÙ CHI PHÍ

Tính theo tiền Đài tệ Đài Loan (Chi phí mang tính tham khảo)

  • Học phí năm đầu học tiếng: 27,000 ~ 35,000 Đài tệ / học kỳ (1 năm có 2 học kỳ)
  • Học phí từ năm thứ 2: 50,000 ~ 65,000 Đài tệ / học kỳ (1 năm có 2 học kỳ )
  • Ký túc xá: 25,000 ~ 35,000 Đài tệ / năm học
  • Chi phí ăn ở, sinh hoạt: 6,000 ~ 10,000 Đài tệ / tháng
  • Bảo hiểm: 5,500 ~ 7,000 Đài tệ / học kỳ (1 năm có 2 học kỳ)

=> Chi phí trung bình 1 năm ước tính khoảng:

  • Năm đầu chương trình dự bị tiếng Trung: Học phí sẽ được Bộ Giáo Dục Đài Loan tài trợ nên chi phí sẽ nhẹ hơn trung bình sẽ khoảng 150.000.000 VND / năm
  • Năm 2 – Năm 5 chương trình Đại học: 200,000,000 ~ 250,000,000 VND  / năm (chưa bao gồm học bổng)

HỌC BỔNG: từ 50%  – 100% học phí tùy mỗi trường mà bạn đăng ký

YÊU CẦU CHUNG

  • Học sinh đã tốt nghiệp PTTH, với điểm trung bình từ 6.0 trở lên
  • Đối với học sinh đang học lớp 12 có thể đăng ký từ cho kỳ tháng 9 của năm tốt nghiệp
  • Tuổi từ 18-22
  • Kỳ nhập học: Tháng 2 và tháng 10 hàng năm

HỒ SƠ GỒM CÓ 

  1. Hộ chiếu (còn hạn ít nhất 6 tháng)
  2. Bằng tốt nghiệp THPT
  3. Học bạ
  4. Giấy khai sinh
  5. Căn cước công dân
  6. Ảnh 4×6 nền trắng, chuẩn quốc tế
  7. Bản kế hoạch học tập/Tiểu sử/ CV (Minh Hoàng An sẽ hướng dẫn khi làm hồ sơ)
  8. Sổ tiết kiệm và giấy xác nhận số dư (liên hệ Minh Hoàng An để được tư vấn cụ thể)

DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG HỆ 1+4

TRƯỜNG TẠI ĐÀI BẮC

  • Đại học Đài Bắc (University of Taipei)
  • Đại học Khoa học và công nghệ thành phố Đài Bắc (Taipei City University of Science and Technology)
  • Đại học Văn hoá Trung Quốc (Chinese Culture University)
  • Đại học Đạm Giang (Tamkang University)
  • Đại học Tỉnh Ngô (Hsing Wu University)
  • Đại học Cảnh Văn (Jiwen University of Science and Technology)
  • Đại học Thực Tiễn (Shih Chien University)
  • Đại học Minh Truyền (Ming Chuan University)
  • Đại học Khoa học kỹ thuật Đông Nam (Tung Nan University)

TRƯỜNG TẠI ĐÀO VIÊN

  • Đại học Ming Truyền (Ming Chuan University)
  • Đại học Nguyên Trí (Yuan Ze University)
  • Đại học Vạn Năng (Vanung University)
  • Đại học Khai Nam (Kainan University)
  • Đại học Long Hoa (Lunghwa University of Science and Technology)

TRƯỜNG TẠI ĐÀI TRUNG

  • Đại học Tịnh Nghi (Providence University)
  • Đại học Á Châu (Asia University)
  • Đại học Công nghệ Triều Dương (Chaoyang University of Technology)
  • Đại học Y Trung Quốc (China Medical University)
  • Đại học Phùng Giáp (Feng Chia University)

TRƯỜNG TẠI ĐÀI NAM

  • Đại học Côn Sơn (Kun Shan University)
  • Đại học Khoa học Kỹ Thuật Nam Đài (Southern Taiwan University of Science and Technology)

TRƯỜNG TẠI CAO HÙNG

  • Đại học Nghĩa Thủ (I-Shou University)
  • Đại học Phụ Anh (Fooyin University)
  • Đại học Chính Tu (Cheng Shiu University)
  • Đại học quốc lập Cao Hùng (National University of Kaohsiung)

TRƯỜNG Ở CÁC KHU VỰC KHÁC

  • Đại học Trung Hoa (Chung Hua University) – Tân Trúc
  • Đại học Khoa Học Kỹ Thuật Minh Tân (Minghsin University of Science and Technology) – Tân Trúc
  • Đại học Khoa Học Kỹ Thuật Dục Đạt (Yu Da University of Science and Technology) – Miêu Lật
  • Đại học Công Nghệ Kiến Quốc (Chienkuo Technology University) – Chương Hoá
  • Đại học Khoa Học Kỹ Thuật Ngô Phụng (WuFeng University) – Gia Nghĩa
  • Đại học Quốc Lập Đông Hoa (National Dong Hwa University) – Hoa Liên